SURCHARGE VẬN TẢI TUYẾN CHÂU Á

SURCHARGES VẬN TẢI TUYẾN CHÂU Á

Các loại phụ phí trong vận tải tuyến Châu Á mà các bạn nên biết:
– BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí xăng dầu
– CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí tiền tệ
– GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung
– RRS hoặc R/R (Rate Restore Surcharge): Phụ phí phục hồi mức cước
– EBS hoặc EBA (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh)
– PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
– ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– ESS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..)
– ERIS (Extra Risk Insurance Surcharge): Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ RO/RO, tính theo m3 (Pasir Gudang / Sri Lanka / Colombo)
– PRS (Piracy Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu)
– CTR (Chennai Trade Recovery) : Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD 65/teu, 15/8/2011)
– ECRS (Emergency Cost Recovery Surcharge): Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011)
– EBW (Emergency Bad Weather) Surcharge Ex China to Hong Kong, Philippines, Vietnam, Thailand, Myanmar, Cambodia, Malaysia, Singapore, Indonesia.
Nguồn : Sưu tập