CÁCH ĐỌC CÁC NỘI DUNG TRÊN BOOKING

CÁCH ĐỌC CÁC NỘI DUNG TRÊN BOOKING

  • Booking No: Số Booking. Sau khi booking được confirm hệ thống sẽ đưa cho ta số ref. Gửi số ref này cho cus lines. Họ sẽ release Booking cho mình. Sẽ có số Booking.
  • Vessel/Voyage: Tên tàu/ số chuyến
  • Carrier : Là bên cấp booking (Hãng tàu)
  • Port of receive / Port of loading: Cảng nhận hàng / Cảng bốc hàng
  • Cut off time : Thời gian tối thiểu để hoàn thành thủ tục, phải hoàn thành trước thời gian này để tránh phát sinh chi phí
  • ETA / ETD (Estimated Time Arrive / Estimated Time Depart) : Thời gian dự kiến đến và khởi hành
  • Transship port : Cảng chuyển tải
  • Connection VSL/VOY: Tàu chặng 2
  • Port Of Discharge : Cảng dỡ hàng
  • Final Destination : Điểm giao hàng cuối cùng
  • Shipper: Người gửi hàng (Forwarder book tàu thay cho người xuất khẩu)
  • Service type / Mode: Phương thức giao nhận (hàng nguyên FCL) hoặcStuffing Place (Nơi đóng hàng) với hàng lẻ LCL
  • Commodity: Tên hàng
  • Qty/Type: Số lượng và loại container
  • Service contract: Số hợp đồng
  • Payment term: Điều khoản thanh toán (Prepaid : trả trước hoặc Collect: trả sau)