PHỤ PHÍ TRONG VẬN TẢI TUYẾN CHÂU ÂU VÀ ĐỊA TRUNG HẢI
– BAF(Bunker Adjustment Factor): Phụ phí xăng dầu
– CAF (Currency Adjustment Factor): Là Phụ phí tiền tệ (Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ)
– GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung
– THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– CSC hoặc SER (Carrier Security Charge): Phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box)
– PSC (Port Security Charge): Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
– ISPS (Intl Security Port Surcharge): Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế. Có 2 loại Origin ISPS & Destination ISPS.
– CSF(Container Scanning Fee): Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
– TSC (Terminal Security Charge): Phí an ninh cầu cảng
– PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí tắc nghẽn cảng
– EFF (Environmental Fuel Fee): Phí bảo vệ môi trường do sử dụng nhiên liệu (vùng biển Baltic)
– ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– LSF (Low Sulphur Fuel Surcharge): Phụ phí nhiên liệu có hàn lượng Sulphur thấp.
– AGS ( Aden Gulf (Risk) Emergency Surcharge): Phụ phí Vùng Vịnh Aden
– EPS (Equipment Positioning Charge (Europe): Phí chuyển container (rỗng/ có hàng) giữa các Depot và Cảng.
– OWS/HWS/HCS: Overweight Surcharge/ Heavy Weight Surcharge/ Heavy Cargo Surcharge: Phụ phí hàng nặng (cargo weight từ 16~18 tons/20’ tùy hãng)
– ENF: EU Entry Filing Charge USD
Nguồn : ST